UNIT 2 - KEY POINTS OF GRAMMAR


Browse the glossary using this index

Special | A | B | C | D | E | F | G | H | I | J | K | L | M | N | O | P | Q | R | S | T | U | V | W | X | Y | Z | ALL

F

Future Simple Tense (Thì tương lai đơn)

a) Hình thức
Câu khẳng định
S + will + V

Câu phủ định
S + won’t (will not) + V

Câu nghi vấn
Will + S + V?

b) Cách dùng
- Diễn tả hành động, ý định nảy ra ngay tại thời điểm nói.
ví dụ: I’m so tired. I’ll go to bed right now.
Where are you going? Wait, I’ll go with you.

- Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời, lời hứa.
ví dụ:
+ Lời yêu cầu: Will you turn off the TV?
+ Lời đề nghị: Will you bring me a cup of tea?
+ Lời hứa: I won’t tell anyone this.

- Diễn đạt dự đoán không có căn cứ.
ví dụ: It will rain. I guess she won’t come to the party.

c) Từ gợi ý

tomorrow
next day/week/month/year/century
in + thời gian (in 2 minutes, in 3 days)

 


N

Near Future Tense (Thì tương lai gần)

a) Hình thức
Câu khẳng định
S + am/is/are + going to + V (bare)

Câu phủ định
S + am/is/are + not + going to + V(bare)

Câu nghi vấn
Am/Is/Are + S + going to + V(bare)?

b) Cách dùng
- Diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai.
ví dụ: He is going to get married this year.
We are going to take a trip to Paris this weekend.


- Diễn tả một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể
ví dụ: Look at those dark clouds! It is going to rain.
Are you going to cook dinner? I have seen a lot of meat on the table.

c) Từ gợi ý
- in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes)
- tomorrow
- next day
- next week/month/year

Chú ý: Dấu hiệu nhận biết thì Tương lai gần giống như dấu hiệu nhận biết thì Tương lai đơn, nhưng nó có thêm những căn cứ hay những dẫn chứng cụ thể
ví dụ: Tomorrow I am going to visit my parents in New York. I have just bought the ticket.

 

P

Passive Voice (Câu bị động)


I. CÁCH CHUYỂN ĐỔI TỪ CÂU CHỦ ĐỘNG SANG CÂU BỊ ĐỘNG

ActiveSUBJECT + VERB + OBJECT
PassiveSUBJECT + BE + P.P + BY + OBJECT

II. CÁCH CHUYỂN ĐỔI HÌNH THỨC ĐỘNG TỪ CỦA MỘT SỐ THÌ

1. Câu bị động thì hiện tại

Thì

Chủ động

Bị động

Hiện tại đơn

S + V + O

My mother often washes dishes.

S + be + V3 (+ by Sb/ O)

Dishes are often washed by my mother.

Hiện tại tiếp diễn

S + am/ is/ are + Ving + O

She is making a cake.

S + am/ is/ are +  being + V3 (+ by Sb/ O)

A cake is being made by her.

Hiện tại hoàn thành

S + have/ has + V3 + O

He has washed his car for hours.

S + have/ has + been + V3 (+ by Sb/ O)

His car has been washed by him for hours.

 

2. Câu bị động thì quá khứ

Thì

Chủ động

Bị động

Quá khứ đơn

S + V-ed + O

My mother bought that washing machine in 2010.

S + was/ were + V3 (+ by Sb/ O)

That washing machine was bought by my mother in 2010.

Quá khứ tiếp diễn

S + was/ were + Ving + O

Yesterday morning she was cutting the grass.

S + was/ were +  being + V3 (+ by Sb/ O)

The grass was being cut by her yesterday morning.

Quá khứ hoàn thành

S + had + V3 + O

She had cooked lunch before leaving.

S + had + been + V3 (+ by Sb/ O)

Lunch had been cooked by her before she left.

 

3. Câu bị động thì tương lai 

Thì

Chủ động

Bị động

Tương lai đơn

S + will V + O

I will feed the dogs.

S + will be + V3 (+ by Sb/ O)

The dogs will be fed.

Tương lai hoàn thành

S + will have + V3 + O

They will have completed the assignment by the end of January.

S + will have + been + V3 (+ by Sb/ O)

The assignment will have been completed by the end of January.


4. Câu bị động sử dụng động từ khuyết thiếu

Riêng với động từ khuyết thiếu, công thức của câu bị động có sự khác biệt một chút:

S + modal verb + be + V3 (+ by O)

Ví dụ:

This must be done before Christmas.

Dạng đặc biệt:

Need + Ving = Need to be + V3