I. CÁCH CHUYỂN ĐỔI TỪ CÂU CHỦ ĐỘNG SANG CÂU BỊ ĐỘNG
Active: SUBJECT + VERB + OBJECTPassive: SUBJECT + BE + P.P + BY + OBJECT
II. CÁCH CHUYỂN ĐỔI HÌNH THỨC ĐỘNG TỪ CỦA MỘT SỐ THÌ
1. Câu bị động thì hiện tại
Thì
Chủ động
Bị động
Hiện tại đơn
S + V + O
My mother often washes dishes.
S + be + V3 (+ by Sb/ O)
Dishes are often washed by my mother.
Hiện tại tiếp diễn
S + am/ is/ are + Ving + O
She is making a cake.
S + am/ is/ are + being + V3 (+ by Sb/ O)
A cake is being made by her.
Hiện tại hoàn thành
S + have/ has + V3 + O
He has washed his car for hours.
S + have/ has + been + V3 (+ by Sb/ O)
His car has been washed by him for hours.
2. Câu bị động thì quá khứ
Quá khứ đơn
S + V-ed + O
My mother bought that washing machine in 2010.
S + was/ were + V3 (+ by Sb/ O)
That washing machine was bought by my mother in 2010.
Quá khứ tiếp diễn
S + was/ were + Ving + O
Yesterday morning she was cutting the grass.
S + was/ were + being + V3 (+ by Sb/ O)
The grass was being cut by her yesterday morning.
Quá khứ hoàn thành
S + had + V3 + O
She had cooked lunch before leaving.
S + had + been + V3 (+ by Sb/ O)
Lunch had been cooked by her before she left.
3. Câu bị động thì tương lai
Tương lai đơn
S + will V + O
I will feed the dogs.
S + will be + V3 (+ by Sb/ O)
The dogs will be fed.
Tương lai hoàn thành
S + will have + V3 + O
They will have completed the assignment by the end of January.
S + will have + been + V3 (+ by Sb/ O)
The assignment will have been completed by the end of January.
4. Câu bị động sử dụng động từ khuyết thiếu
Riêng với động từ khuyết thiếu, công thức của câu bị động có sự khác biệt một chút:
S + modal verb + be + V3 (+ by O)
Ví dụ:
This must be done before Christmas.
Dạng đặc biệt:
Need + Ving = Need to be + V3
» UNIT 2 - KEY POINTS OF GRAMMAR