Print this chapterPrint this chapter

[Grammar]: Present Simple and Present Continuous

1. UNIT 1 - GRAMMAR

1.3. Theory: Present Continuous

a) Hình thức
Câu khẳng định
S + am/is/are + V-ing

I am cooking
You are cooking
He/She/It is cooking
We are cooking
You are cooking


Câu phủ định
S + am/is/are + not + V-ing

I am not cooking
You aren’t cooking
He/She/It isn’t cooking
We aren’t cooking
You aren’t cooking

Câu nghi vấn
Am/Is/Are + S + V-ing ?

Am I cooking?
Are you cooking?
Is he/she/it cooking?
Are we cooking?
Are you cooking?


b) Cách dùng

- Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
ví dụ: Listen! She is singing now.
Sorry, I’m doing my homework so I can’t go out with you.

- Diễn tả hành động xảy ra liên tục gây khó chịu cho người khác.
Cấu trúc:
S + am/is/are + always/continually/constantly + V-ing


ví dụ: That dog is always barking.

My son is constantly making noise, so I can’t focus on my work at home.

- Diễn tả kế hoạch trong tương lai, có dự định từ trước và được chuẩn bị, lên kế hoạch rõ ràng.
ví dụ: I’m going to the cinema tomorrow evening.
My daughter is studying in Japan next month.

Chú ý:
Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ tri giác như:

SEE (nhìn, thấy), HEAR (nghe), LIKE (thích), LOVE (yêu), WANT (muốn), NEED (cần), NOTICE (để ý), SMELL (ngửi), TASTE (nếm)...

 

c) Từ gợi ý
- Các trạng từ này thường xuyên xuất hiện ở thì Present Continuous

now, at the moment + Present Continuous

ví dụ: am cleaning the house now.
Mr. Bean is buying some fresh flowers at the moment.